Lễ Tốt Nghiệp Trường Đại Học Hà Nội ở tuổi 32
産まれてきてよかったなと思いました
Thật tốt khi đã được sinh ra
皆さん、おはようございます
Chào buổi sáng, mọi người
今ベトナム時間深夜2時半です
Bây giờ ở Việt Nam là 2 giờ rưỡi đêm
今日は大学生活最後の日で
Hôm nay là ngày cuối cùng là sinh viên của tôi
卒業式の日となっております
cũng là ngày tốt nghiệp
外の雷が煩くて目がさめちゃいました。
Tiếng sấm ầm ĩ bên ngoài khiến tôi tỉnh giấc.
今から卒業式に向かう準備をしたいと思います
Tôi nghĩ là tôi sẽ chuẩn bị cho lễ tốt nghiệp
今ベトナム時間 朝5時15分ですね
Bây giờ ở Việt Nam là 5 giờ 15 phút sáng
朝6時にハノイ大学にタクシーで向かおうと思います
6 giờ sáng tôi sẽ bắt taxi đến Đại học Hà Nội
普段はバスで行くんですけど、今日は雨が降っているので
Bình thường thì tôi hay đi xe bus nhưng nay vì trời mưa
タクシーで向かいます
nên tôi đã đi taxi
6時半ぐらいから教室の方で
Trong lớp học khoảng 6 giờ 30 phút
なんか卒業式の洋服?
Trang phục tốt nghiệp
ガウンか何かに着替えるみたいです
cảm giác hơi giống như mặc váy
7時半からハノイ大学の卒業式が始まるみたいです
Khoảng 7 giờ rưỡi thì lễ tốt nghiệp của Đại học Hà Nội bắt đầu.
もう今はなんか、旅立ちの日にを聴きたい想いにかられております
Không biết tại sao tôi lại cứ muốn nghe ca khúc “Tabidachi no hi – Ngày khởi hành”
なので今から旅立ちの日にを聴いて行きます
Nên tôi sẽ đi nghe nó
では、またまた
Vậy nên, hẹn gặp lại nhé
Chapter 2
えーと、ハノイ大学のほうへ着きました。
À, tôi đã đến Đại học Hà Nội rồi.
2018年から2022年までハノイ大学さんの方にお世話になりました。
Cảm ơn vì trường đã dạy dỗ tôi từ năm 2018 đến năm 2022
今日はこちらの白い建物で卒業式が行われます
Hôm nay lễ tốt nghiệp sẽ được tổ chức ở tòa nhà màu trắng.
では今から教室のほうへ向かって、着替えたいと思います。
Nên bây giờ tôi sẽ đi đến lớp học và thay quần áo.
Chapter 3
今、ベトナム語学科の事務所に来たら、2年半ぶりにクラスメイトの韓国人に再会しました。
Bây giờ, tôi sẽ đi đến văn phòng khoa tiếng Việt và gặp lại người bạn Hàn Quốc cùng lớp sau 2 năm.
おはようございまーす
Chào buổi sáng
今から一緒に卒業式を楽しみましょう
Từ bây giờ cùng tận hưởng lễ tốt nghiệp nhé!
はーい、おめでとうございます。
Vâng, chúc mừng tốt nghiệp.
どんどん人が集まり始めて
Dần dần mọi người bắt đầu tập trung
賑わってきております
đông đúc hơn
ベトナム語学科の事務所にみなさん入り始めましたね
Mọi người bắt đầu vào văn phòng khoa Tiếng Việt rồi
Chapter 4
今ガウンというものを着てみました
Bây giờ tôi đã thử mặc áo giống cái váy này
どうですか?
Mọi người thấy thế nào
インナーがユニクロで買ったTシャツなので
Bên trong tôi đã lỡ mặc áo phông Uniqlo rồi
カッターシャツを来てくれば良かったなと思います。
Giá mà tôi mặc áo sơ mi đến thì tốt.
今、卒業式の会場に向かっています。
Bây giờ, tôi đang đi về phía hội trường lễ tốt nghiệp.
色んなクラスメイトと再会して
Tôi đã gặp lại nhiều bạn cùng lớp
不思議な気持ちですね
Cảm xúc khó tả thật
ただオンラインでやり取りをしていたので
Chúng tôi đã chỉ tương tác online
久しぶりという感じはあまりありません
nhưng tôi không có cảm giác xa lạ
ちょっと、カバンのせいでぐちゃぐちゃですね
Hơi lộn xộn một chút vì cái cặp
後ろに見えているホワイトハウスで卒業式が行われるみたいなんですが
Tòa nhà màu trắng đằng sau kia sẽ tổ chức lễ tốt nghiệp
ベトナム語学科はコロナの影響で参加者が28名しかいないようです。
Nhưng mà vì corona nên có vẻ khoa tiếng Việt chỉ có 28 người tham gia.
自撮り棒なので撮りにくいです
Tôi dùng gậy tự sướng nên hơi khó quay.
Chapter 5
卒業式が始まりました
Lễ tốt nghiệp bắt đầu rồi
国歌斉唱
Hát quốc ca
ダンスなどもあり
có biểu diễn nhảy
いよいよベト卍の登場です
Sắp đến lượt của Việt Man
左から4番目がベト卍です
Việt Man ở thứ 4 từ bên trái
卒業証書を受け取りました。
Tôi đã nhận bằng tốt nghiệp.
ベトナム語学科の先生達です
Đây là các thầy cô khoa tiếng Việt
式後も卒業生の方達で賑わっていました
Sau lễ tốt nghiệp cũng cố rất nhiều bạn bè của mọi người đến.
Last Chapter
皆さん、無事に卒業式が終わりました
Mọi người ơi, lễ tốt nghiệp đã kết thúc rồi.
本当にハノイ大学さんに4年間お世話になりました。
Đại học Hà Nội đã dạy dỗ tôi suốt 4 năm qua
こちらの卒業証明書もしっかりと受け取ってですね
Tôi sẽ nắm chắc tấm bằng tốt nghiệp này.
インカメラなので文字が逆になってると思うんですけども
Vì là camera trước nên chữ có thể bị ngược
写真がこちらの方に出ていると思います
Bức ảnh sẽ như thế này
今から話したいお話は、中学校の卒業式のお話をしたいなと思います。
Bây giờ chắc tôi sẽ nói về câu chuyện hồi tốt nghiệp cấp 2.
私は小中高と通っていなかったので、
Vì tôi không đi học cấp 1, cấp 2 và cấp 3
中学校の卒業式は担任の先生が家に(僕を)迎えに来て
Nên giáo viên phụ trách đã đến tận nhà đưa tôi đến lễ tốt nghiệp cấp 2
遅刻して参加したんですよ。
Dù muộn nhưng tôi vẫn tham gia
普通に黒い縦長の筒に入った卒業証明書をもらってですね
Và nhận được giấy tốt nghiệp được đựng trong ống màu đen.
それを持って歩いて家に帰ってたんですよ。
Tôi đã cầm nó và đi bộ về nhà.
ただ私は夜間の定時制高校を含めて、全部の高校に落ちてしまって
Tôi đã trượt tất cả các trường cấp 3 kể cả những trường học ban đêm.
進路も何も決まっていなくって、
Tôi đã không suy nghĩ đến con đường học hành tương lai
結果的に県外に働きに行くことになったんですけども
nên đã quyết định rời quê đi làm việc
その(中学の卒業式)の帰り道に
Lúc đi về sau lễ tốt nghiệp cấp 2
何を卒業するんだろう?と思って
Tôi đã băn khoăn không biết mình tốt nghiệp cái gì
卒業証明書が入っている黒い筒を
Lọ đựng bằng tốt nghiệp màu đen
田んぼにおもいきり投げたんですよ
Tôi đã dùng hết sức vứt nó xuống dưới ruộng
投げて(証明書を)捨ててですね・・・
Vứt luôn cả bằng tốt nghiệp luôn
こんなものいるかーみたいな!
Cũng có chuyện giống như vậy nhỉ
織田信長公が父親の葬式でお香を投げつけるかのような
Giống như cảnh Oda Nobunaga ném hương ở đám tang cho cha mình
感情ですよね
Thật là nhiều cảm xúc
あの時、私は15歳で
Khi đó tôi mới 15 tuổi
そういうことがあったってことを
Chuyện đã xảy ra đó
友達のマホさんって方に電話で話してたんですけども
Tôi đã gọi điện và kể cho bạn của mình là Maho
マホさんから母親に
Maho đã nói với mẹ của tôi
「卒業したよ」というふうに報告しなよと言われて
về việc tôi không nói với mẹ mình đã tốt nghiệp
なんか走馬灯のような状態に入ったんですよ
Lúc đó tôi giống như cái đèn lồng xoay
その(マホさんの)ひとことで
chỉ vì Maho đã làm thế
御飯とかまともに食べれなかったですし
nên tôi đã không chịu ăn cơm tử tế
15歳から私は母親の御飯を食べていないんですよ
Tôi đã không ăn cơm mẹ nấu từ năm 15 tuổi
中学校卒業当時の身長が169センチで
Khi tốt nghiệp cấp 2 tôi cao 169 cm
体重が46キロ
và chỉ nặng 46 kg
本当にガリガリで
Thật sự rất gầy
写真も出ていると思うけど
Tôi sẽ để ảnh ở dây
育児も家事も掃除も何もしない母親で
Mẹ tôi đã không dạy dỗ, không làm việc nhà, không dọn dẹp, không làm gì cả
それでも、産んでくださったわけじゃないですか私を
nhưng bà đã sinh ra tôi.
母親に電話しようと思ってスマホを見たら
Khi nhìn vào điện thoại và định gọi cho mẹ
母親の電話番号が入っていないんですよ
thì tôi nhận ra trong máy không có số của mẹ
母親はガラケーなので、ラインとか連絡をとれる手段がなくって
Điện thoại của mẹ là điện thoại đời cũ nên khó mà có thể liên hệ qua Line hay gì đó
報告をできなかったんですよね
nên tôi đã không báo lại cho mẹ
なんか色んなモノが込み上げてきてですね
Thật sự đã có nhiều cảm xúc dâng trào nhỉ?
まともに育ちたかったとか
Không được nuôi dưỡng tử tế
まともな教育を受けたかったという
không nhận được sự giáo dục tử tế
色んな想いが込み上げてきて
Thật sự có nhiều cảm xúc dâng trào
でも、この母親が私を産んでくださった
Nhưng mà, mẹ đã sinh ra tôi
だから私は現在この世にいて
Vậy nên tôi mới có trên thế giới này như bây giờ
こういう幸せな想いをできているんだな〜って思ったときに
và cảm nhận được những điều hạnh phúc như thế
(マホさんとの)電話中にすごい涙が・・・
Khi đó tôi đã khóc rất nhiều khi nói chuyện điện thoại với Maho
今もすごいウルっと来ているんですけども
Đến bây giờ vẫn cảm giác xúc động muốn khóc
涙がすごい出てきてですね
Nước mắt không ngừng rơi
堪えきれずに電話を切って
nên tôi đã không chịu được mà cúp máy
涙してしまったんですよね
Tôi lỡ khóc mất rồi
今もまた再びそんな感情になっているんですけども
Bây giờ một lần nữa
初めて母親に産んでくれてありがとう、というふうに思ってですね
Đầu tiên tôi rất biết ơn mẹ vì đã sinh tôi ra đời
そんな感じで、すごい込み上げてきて
Cảm xúc này lại dâng trào lên
涙がすごい止まらなくって
Tôi khó mà kìm được nước mắt
結論は32年間、辛酸を舐めてきた人生でしたけど
Cuối cùng thì sau 32 năm nếm trải những cay đắng của cuộc đời
産まれてきて良かったなと思いました。
Tôi vẫn cảm thấy may mắn vì mình đã được sinh ra trên cuộc đời này
今日はこれ以上、話せないと思うのでここで終わろうと思います。
Hôm nay, tôi sẽ kết thúc video vì khó mà có thể nói thêm được nữa.
本当に今までありがとうございました。
Cảm ơn các bạn vì đã xem đến đây
失礼します。
Tôi xin phép